TƯ VẤN, KÊ KHAI XIN HỒ SƠ NĂNG LỰC TỔ CHỨC XÂY DỰNG HẠNG 1 UY TÍN, NHANH CHÓNG.
Theo quy định mới nhất tại Nghị định 100/2018/NĐ – CP
ngày 16 tháng 07 năm 2018 và thông tư 08/2018/TT – BXD ngày 20/11/2018
thì các tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định khi tham gia hoạt động
xây dựng các lĩnh vực sau đây:
-
Khảo
sát xây dựng;
-
Lập
quy hoạch xây dựng;
-
Thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;
-
Lập,
thẩm tra dự án đầu tư xây dựng;
-
Tư
vấn quản lý dự án;
-
Thi
công xây dựng công trình;
-
Giám
sát thi công xây dựng;
-
Kiểm
định xây dựng;
-
Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
-
Chứng
chỉ năng lực khảo sát xây dựng;
-
Chứng
chỉ năng lực tư vấn, lập quy hoạch xây dựng;
-
Chứng
chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;
-
Chứng
chỉ năng lực lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình;
-
Chứng
chỉ năng lực tư vấn quản lý dự án;
-
Chứng
chỉ năng lực thi công xây dựng công trình;
-
Chứng
chỉ năng lực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng;
-
Chứng
chỉ năng lực tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Lưu ý: Doanh nghiệp có thể đề nghị được cấp chứng chỉ năng
lực của tổ chức hoạt động xây dựng cho một hoặc nhiều lĩnh vực tương ứng với
các hạng khác nhau.
Hồ sơ xin cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Phụ lục số 03
Thông
tư số 17/2016/TT-BXD
2. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính
của:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc quyết định thành lập tổ chức;
- Bản quy trình quản lý thực hiện công
việc;
- Hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh
vực đề nghị cấp chứng chỉ (ISO 9001 - 2015)
3. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính
của:
- Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên,
công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây
dựng của tổ chức kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động
của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực;
- Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã
thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu
hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện).
Chứng chỉ năng lực có bìa màu xanh nhạt, kích thước 21x29,7cm. Quy cách của
chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 06 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực (sau đây viết là Cơ quan cấp chứng
chỉ năng lực) gồm:
1. Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực
hạng I.
2. Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III đối với tổ chức có
trụ sở chính tại địa bàn hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình.
3. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực với các hạng khác nhau
thì Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực hạng cao nhất sẽ thực hiện cấp chứng chỉ
năng lực cho tổ chức đó.
4. Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực có thẩm quyền thu hồi, cấp lại, Điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực của tổ chức do mình cấp.
5. Chứng chỉ năng lực có hiệu lực trong thời hạn 10 năm. Tổ chức có chứng
chỉ năng lực đã hết hạn hoặc có nhu cầu Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ
năng lực phải làm thủ tục cấp lại theo quy định của Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
Mọi thông
tin chi tiết anh/ chị xin vui lòng liên
hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO NAM Á
Địa chỉ: Số 22, ngõ 139, Thiên Hiền, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội
ĐT,
Zalo: 0934 586 963 – 0986 679 105 (Ms
Thơsm)
Email:
thom.viendaotao@gmail.com
Skype:
thom.viendaotao
Website:
daotaocapchungchi.vn